Chữ Đức trong tiếng Trung Quốc được viết là: 德 - Dé
Chữ Đức trong tiếng Trung Quốc được viết là: 德 - Dé
Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con (đáng chú ý là ở nam giới, nếu họ tên có 4 chữ, thì khả năng sử dụng đệm dạng họ rất cao). Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.
Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Hoàng Đức
Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.
Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Nguyễn trong vai trò đệm phụ ở họ tên nam giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 9% nghĩa là cứ 100 nam giới họ tên bốn chữ thì có 9 người dùng đệm phụ là Nguyễn):
Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nam, cũng là đệm dạng họ Nguyễn thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).
Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Hoàng Đức.
Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Hoàng Đức đáp ứng được tiêu chí đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.
Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ không đẹp, giàu ngữ nghĩa bằng các đệm phụ thông thường khác (được lựa chọn cẩn thận).
Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.
Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...
Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.
Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.
Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nam thì nó ở đây, gần cuối bài.
Thống kê: xét riêng trong nhóm nam giới cùng tên Đức thì Hoàng Đức đứng thứ #12 về mức độ phổ biến (trong tổng số 222 đệm khác nhau có khả năng kết hợp với tên chính), và chiếm tỷ lệ khoảng 2.1%[mfp].
Còn đây là danh sách các đệm khác có thể kết hợp tốt với tên chính Đức:
Biểu đồ bên dưới trình bày chi tiết tỷ lệ % của từng đệm tên trong danh sách trên:
Xin lưu ý là không phải cứ nhiều % hơn (thanh dài hơn) là chắc chắn tên đó hay hơn, nó chỉ biểu thị rằng tên đó phổ biến hơn mà thôi.
Thông tin về thứ hạng, tỷ lệ % có thể hữu ích trong trường hợp con bạn mang họ rất phổ biến như Nguyễn, Trần, Lê, và bạn muốn chọn đệm tên có thứ hạng vừa phải để hạn chế trùng tên với người khác.
Điều này đặc biệt đúng với nam giới, vì nam thường ưu tiên dùng họ tên 3 chữ hơn.
Nếu bạn đang bí ý tưởng tên hay cho bé, thì khu vực này sẽ rất hữu ích. Không nói quá một chút nào, chúng tôi có vài ngàn tên hay đang chờ bạn khám phá!
Biểu đồ hình quạt, rất đẹp ngay bên dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan về mức độ phổ biến của từng tên mà chúng tôi gợi ý:
PS: ngay cả những tên có độ phổ biến không cao trong danh sách 10 tên hay ngẫu nhiên này vẫn thường gặp hơn đa số các tên khác, nếu bạn thực sự muốn tìm tên hiếm gặp, thì có thể tham khảo danh sách này.
Ước chừng nhanh độ mạnh về khả năng phân biệt giới (càng cao thì càng nam tính) của các tên hay ngẫu nhiên:
Các phân tích chi tiết, đầy đủ và chính xác hơn của tên mời bạn xem ở từng link cụ thể bên trên.
Thống kê: xét riêng trong nhóm nam giới có cùng đệm Đức thì Đức Huy chiếm tỷ lệ khoảng 5%.
Nếu bạn rất thích đệm Đức và muốn khám phá thêm các tên chính khác có thể phù hợp hơn tên chính Huy thì đây là khu vực dành cho bạn:
Tỷ lệ % của từng đệm tên trong nhóm các tên có cùng đệm:
Mức độ phù hợp với giới: tên Hoàng Đức hợp với nam giới hơn[2].
Đây cũng là đệm tên có khả năng phân biệt giới rất tốt, nói nôm na là không cần gặp mặt chủ nhân, chỉ cần nghe cũng đủ biết (với độ tin cậy cao) rằng người sở hữu nó là nam giới.
Tuy không phải là yếu tố duy nhất quyết định chất lượng tên, nhưng thường thì các tên hay cần phải phân biệt giới đủ tốt.
Mức độ phổ biến của đệm - tên: đệm kết hợp với tên bạn chọn khá phổ biến, nó nằm trong khoảng thứ hạng từ 300 đến 1000 đệm - tên phổ biến nhất.
Ưu điểm: mức độ phổ biến này nhìn chung là tốt, vì đệm - tên vẫn thường hay và thi thoảng mới trùng với người khác.
Ngoài lề: điều thú vị với tên Hoàng Đức là không chỉ nó phổ biến mà đảo ngược của nó, nghĩa là tên Đức Hoàng cũng có mức độ sử dụng không nhỏ (so với đa số các tên khác).
Còn khi so sánh với nhau thì tên Đức Hoàng có nhiều người dùng hơn Hoàng Đức.
Những tên có đặc điểm như thế này có cả đệm và tên chính (xét theo từng từ riêng lẻ) thuộc nhóm cực kỳ phổ biến cho tên người.
Dấu hiệu tốt: tên có sự kết hợp đồng bộ về mặt giới của cả tên Hoàng Đức và từng thành phần, gồm đệm Hoàng cũng như tên chính Đức, cả 3 đều có khuynh hướng nam giới dùng nhiều hơn.
Tính theo tỷ lệ % sử dụng (làm tròn)
Điều này thường là một dấu hiệu tích cực cho tên hay, ít nhất ở chức năng phân biệt giới.
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Hoàng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 74. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.
Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.
Tổng số nhân cách tên Hoàng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 73. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính, .
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
Địa cách tên Hoàng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 68. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.
Ngoại cách tên Hoàng Đức có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.
Tổng cách tên Hoàng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 73. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.
Huy Đức là một tên đẹp trong công trình nghiên cứu giáo dục của Kim Danh, đã đăng ký sở hữu trí tuệ về giải mã ý nghĩa tên, căn cứ vào nhiều bộ từ điển Việt Nam, đã cho ra một số kết quả như sau:
“Huy có nghĩa là chiếu, soi, ánh sáng rực rỡ, ánh sáng mặt trời. Huy là cờ đầu, cờ chỉ huy, ra lệnh, chỉ thị. Huy có nghĩa khác là hay, tốt, khiêm tốn, nhún nhường“
“Đức nghĩa là phẩm hạnh, tác phong, phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo. Đức là ơn, ân huệ, lòng tin, tâm ý, là cảm ơn, cảm kích. Đức nghĩa là tốt, lành, thịnh vượng, chỉ chung những việc tốt lành, lợi ích chúng sinh“
Từ những ý nghĩa trên, Kim Danh đã trích xuất ra ba câu ý nghĩa Tâm – Đức – Tài, như sau:
Triết lý trên giải mã từ những ý nghĩa sau đây:
Tâm: Huy là ánh mặt trời, Đức là tốt lành. Huy Đức là ánh sáng mặt trời
Đức: Huy là khiêm tốn, Đức là tác phong quy phạm. Huy Đức là tác phong chuẩn mực
Tài: Huy là cờ đầu, Đức là lợi ích chúng sinh. Huy Đức là lá cờ chính nghĩa
Ý nghĩa tên của bạn được chắt lọc và trích xuất thành những triết lý cao đẹp riêng, có tham khảo về độ tuổi và nghề nghiệp, giúp bạn nhận ra và khám phá giá trị của mình để tự phát triển. Rất nhiều người đã đặt Kim Danh giải mã tên cho chính mình và người thân để làm quà tặng.
Kim Danh chuyên gia Giải mã nhân hiệu, giải mã cuộc đời
Một người để có được hạnh phúc đích thực và thành công viên mãn thì cần rèn luyện 3 thứ là Tâm lành – Đức thiện – Tài phúc (khác với Tâm tà – Đức dữ – Tài ác). Ý nghĩa tên bạn được Kim Danh giải mã tìm ra triết lý, bạn có thể lấy đó làm bài học gối đầu cho mình. Triết lý đó xem như sứ mệnh cuộc đời, có thể dẫn dắt bạn đi trên con đường chính nghĩa, ý nghĩa tên là điểm đến của cuộc đời.
Tùy theo cách hiểu của mỗi người mà tên sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, dù hiểu theo cách nào thì tên bạn cũng là một cái tên hay và ý nghĩa.
Nếu bạn viết các triết lý ý nghĩa tên mình ra lên đâu đó hoặc một bức tranh để nhìn ngắm mỗi ngày thì bản thân bạn sẽ dần trở nên như vậy khi nào ngay cả bạn cũng không nhận ra luôn. Kim Danh sẽ giúp bạn có được 3 triết lý cốt lõi Tâm – Đức – Tài tạo nên sứ mệnh cuộc đời bạn.
Sự thay đổi độ phổ biến của tên chính qua các năm[3]: