Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 theo Danh mục mặt hàng chịu thuế xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu cụ thể như sau:
Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 theo Danh mục mặt hàng chịu thuế xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu cụ thể như sau:
Bạn có thể mở và tải file Biểu thuế xuất nhập khẩu 3 năm gần đây:
Mỗi năm đều thấy có biểu thuế dưới dạng file. Mấy năm gần đây, công ty tôi hay dùng file do anh Vũ Quý Hưng - hải quan Quảng Ninh biên soạn (cám ơn bác Hưng đã bỏ thời gian làm việc này!). Chính là file tôi để trong đường link phía trên.
File excel này có ưu điểm là rất tiện dụng. Bạn chỉ cần tải về máy tính, khi nào cần thì mở ra sử dụng. Khả năng tìm kiếm trên file excel rất nhanh so với sách giấy. Do đó, khi phải tra cứu mã HS hay thuế suất của 1 mặt hàng nào đó, có thể chỉ cần vài thao tác và 1 cú nhấp chuột là có kết quả. Tất nhiên, để có kết quả chính xác thì phải làm nhiều lần, loại bỏ, so sánh, chọn kết quả tối ưu nhất. Và tìm được nhanh hay chậm cũng phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và kỹ năng tra cứu mã HS của hàng hóa.
Còn nếu như bạn có mã HS rồi, mà muốn tra cứu mức thuế suất, thì quá đơn giản.
Với hàng nhập khẩu, chọn phần thuế nhập, nhấn Ctrl+F, gõ mã HS vào, và Enter là đến dòng hàng cần tra. Nhìn sang bên phải tìm cột mã thuế phù hợp, chẳng hạn có C/O hay không, nếu có thì theo mẫu nào (ví dụ: Form D). Dóng theo cột tương ứng sẽ tìm được mức thuế cần tra cứu.
Với hàng xuất khẩu thì chọn Tab thuế xuất khẩu ở Sheet có tên XK gần cuối cùng bên phải, và cũng thao tác tương tự như với hàng nhập. Cách làm tương tự với thuế Tiêu thụ đặc biệt (ĐB) hay thuế môi trường (MT).
Dùng file thì nhanh, nhưng cũng có nhược điểm là chưa thể tin tưởng 100%. Đồng thời có nhiều khi phải đọc kỹ, đối chiếu chéo giữa hai hay nhiều mã HS, thì không tiện vì phải Search nhiều lần. Khi đó sách giấy mới phát huy tác dụng.
Sách này cũng mỗi năm phát hành một cuốn khoảng trên dưới 500 trang. Hết năm lại bỏ đi, mua cuốn năm mới (cũng hơi tiếc!).
Sách do nhiều nhà xuất bản phát hành, nội dung giống nhau, chỉ hình thức là khác nhau chút ít. Cá nhân tôi thì thích dùng Biểu thuế xuất nhập khẩu của Nhà xuất bản Tài chính: hình thức dễ đọc, mà dù sao cũng của Tài chính thì cảm giác (cảm tính!) cũng yên tâm hơn 1 chút xíu.
Bạn có thể mua ở hiệu sách, nhưng không hay có sẵn vì không phải là thể loại sách phổ biến, và đối tượng sử dụng không rộng rãi. Nhưng có thể mua online, khá nhiều kênh, chỉ cần để ý lựa chọn để có kênh tốt, và chọn phương án nhận sách mới trả tiền, cho đỡ rủi ro.
Tôi hay mua của 1 nhà sách online hàng năm, nên cứ cuối năm là tôi điện báo trước, khi nào có sách họ gửi, kèm theo hóa đơn tài chính viết cho công ty tôi. Vậy cũng khá tiện.
Nhưng tôi xin lưu ý: sách biểu thuế thường phải từ giữa đến cuối tháng 1 hàng năm mới có. Do đó, vào thời điểm đầu tháng 1 dương lịch, nếu phải tra cứu, bạn đành phải dùng file excel. Hoặc cũng có thể tra online như cách tôi sẽ trình bày tiếp theo đây.
Để tra cứu, bạn có thể dùng một vài nguồn như website Tổng cục hải quan, văn bản pháp luật liên quan đến biểu thuế… Tôi sẽ nêu từng nguồn dưới đây.
Sử dụng biểu thuế xuất nhập khẩu để tra cứu là việc làm cần thiết trong công việc của người làm xuất nhập khẩu, dịch vụ hải quan, cũng như của cơ quan hải quan.
Do hàng hóa có mức thuế suất khác nhau. Mức thuế của từng loại hàng cũng có thể biến động theo thời gian, thường là theo năm, phụ thuộc vào quy định của Nhà nước.
Vì vậy, ai làm xuất nhập khẩu hay thủ tục hải quan thì cũng đều cần có Biểu thuế này.
Không chỉ có, mà còn phải có bản cập nhật mới nhất, thì mới đảm bảo tính chính xác.
Cuối mỗi năm dương lịch, thì những người làm dịch vụ đại lý hải quan như chúng tôi lại lục xục tìm mua biểu thuế cho năm mới. Cuối 2020 thì chuẩn bị cho 2021, rồi cuối 2021 lại tìm biểu thuế 2022, cứ như vậy…
Người làm nghề thì cần nhiều nguồn tài liệu, trong đó phổ biến nhất là:
Tôi sẽ giới thiệu từng nguồn một nhé.
- Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211.
Không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211: Người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hóa kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211:
Người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo.
- Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
Trong quá trình tra cứu mã HS code, thuế suất,....trên biểu thuế xuất khẩu 2024, nếu các bạn cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ ngày với công ty để được hỗ trợ. Công ty Lacco sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ các thông tin về mã HS hàng hóa, các quy định về thuế, thủ tục hải quan, quy trình vận chuyển hàng hóa chi tiết.
Trong quá trình sử dụng biểu thuế xuất khẩu 2024, các Cá nhân, Doanh nghiệp,... xuất nhập khẩu cần lưu ý một số các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 như sau:
Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.
Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.