Match the words and phrases with the pictures. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh)
Match the words and phrases with the pictures. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh)
1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.
Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.
3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?
4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?
1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
If you play _______________________________.
Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.
2. Be careful with your diet, or you will get overweight.
You will _________________________________.
Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),
Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.
3. We'll go to the beach unless it rains.
If ________________________________________.
Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.
4. If you don’t hurry up, you will be late.
Unless _________________________________ .
Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.
Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.
5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.
If ________________________________________.
Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.
Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Soạn Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking Back giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Lifestyles.
Soạn Unit 6 Lifestyles còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 - Global Success Tập 1. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:
1. My younger sister is _____ listening to music while studying.
2. The native people there _____ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.
4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.
Match each word or phrase with its meaning (Nối mỗi từ hoặc cụm từ với nghĩa của nó)
1 - c: lối sống - cách thức mà cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.
2 - d: common practice - cách làm thông thường của một việc gì đó.
3 - e: thức ăn đường phố - thức ăn hoặc đồ uống làm sẵn được bán trên đường phố hoặc những nơi công cộng khác.
4 - a: làm đồ thủ công - làm đồ bằng tay, sử dụng các kỹ năng.
5 - b: dogsled - xe do chó kéo (thường là trên tuyết)
Complete each sentence with a word or phrase from the box (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ từ hộp)
1. My younger sister is __________ listening to music while studying.
2. The native people there ___________ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy __________ these days.
4. I believe that _________ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _________ their traditional lifestyle.
1. Em gái tôi có thói quen nghe nhạc trong khi học.
2. Những người bản địa ở đó chào đón chúng tôi nồng nhiệt khi chúng tôi đến.
3. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng áp dụng lối sống lành mạnh.
4. Tôi tin rằng các bài học trực tuyến không thú vị bằng các bài học ngoại tuyến.
5. Một số làng khó duy trì nếp sống truyền thống.
Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc)
1. No worries. The organisers (send) _______ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) __________ welcome here.
3. Do you think online learning (become) ________ the new mode of education?
4. If I (win) ________ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. ______ we (have to) _______ keep to the left when we drive in Singapore next week?
1. Không phải lo lắng. Ban tổ chức sẽ sớm gửi thư mời cho chúng tôi.
2. Trừ khi chúng ngoan ngoãn, những đứa trẻ đó sẽ không được chào đón ở đây.
3. Bạn có nghĩ học trực tuyến sẽ trở thành phương thức giáo dục mới?
4. Nếu tôi thắng cuộc thi, tôi sẽ quyên góp một nửa số tiền thưởng cho tổ chức từ thiện.
5. Chúng ta có phải đi bên trái khi lái xe ở Singapore vào tuần tới không?
Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same. (Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)
1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
If you play _______________________________.
2. Be careful with your diet, or you will get overweight.
You will _________________________________.
3. We'll go to the beach unless it rains.
If ________________________________________.
4. If you don’t hurry up, you will be late.
Unless ____________________________________.
5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.
If ________________________________________.
1. If you play computer games for long, you will harm your eyes.
2. My dad will visit Coober Pedy next summer.
3. If it doesn't rain, we'll go to the beach.
4. Unless you hurry up, you will be late.
5. If the teacher doesn’t explain the lesson again, we won’t understand it very well.
1. Không chơi game trên máy tính quá lâu. Bạn sẽ làm hại đôi mắt của bạn.
2. Hãy cẩn thận với chế độ ăn uống của bạn, nếu không bạn sẽ bị thừa cân.
3. Chúng tôi sẽ đi biển trừ khi trời mưa.
4. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.
5. Trừ khi giáo viên giải thích lại bài học, nếu không chúng tôi sẽ không hiểu rõ lắm.
1. Chơi game máy tính lâu sẽ hại mắt.
2. Bố tôi sẽ đến thăm Coober Pedy vào mùa hè tới.
3. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi biển.
4. Trừ khi bạn nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị trễ.
5. Nếu giáo viên không giải thích lại bài học, chúng tôi sẽ không hiểu rõ lắm.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Looking Back cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: