Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi TS. Lê Thị Ánh - CEO Trung tâm Lê Ánh - Giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế Toán Lê Ánh.
Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi TS. Lê Thị Ánh - CEO Trung tâm Lê Ánh - Giảng viên khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Kế Toán Lê Ánh.
Công ty sản xuất XYZ có số liệu như sau (ĐVT 1.000 đ):
Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán như sau:
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Tham khảo thêm: Sách nguyên lý kế toán ứng dụng
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
Chi tiết 1.200.000đ, 3000kg vật liệu phụ
Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ hợp lý
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính 4.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg, giá mua vật liệu chính 2.450đ/kg, vật liệu phụ 1420đ/kg, chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: vật liệu chính 3.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau:
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước, xuất trước
Tại một doanh nghiệp ABS có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
A. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK 152: 2.400.000 (Chi tiết 1000kg)
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá thu mua 2.450/kg, (chưa có thuế giá trị gia tăng), chưa thanh toán cho người bán
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A 3.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau:
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế toán sau:
Trong tháng 8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Cuối kỳ đơn vị xác định được trong kỳ có 150 sản phẩm X, 250 sản phẩm Y hoàn thành nhập kho; giá trị thành phẩm chế dở của X: 40 triệu đồng, của Y là 20 triệu đồng.
- Xác định giá của những tài sản tăng trong tháng 8
- Lập bảng tính các khoản trích theo lương
- Tính giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm X, Y tạo ra trong kỳ kế toán theo 2 phương pháp: theo khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí
- Xác định số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 8
- Xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối tháng 8.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp LIFO
Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)
Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Biết rằng tổng số chi phí cải tiến kỹ thuật trong kỳ doanh nghiệp dự kiến phân bổ dài hạn.
Doanh nghiệp A có số dư các tài khoản đầu tháng 1 năm 200X như sau:
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh kế phát sinh như sau:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
1. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận, giá vốn 30.000, giá bán 180.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT), khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại ghi nợ.
2. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 20.000, quản lý doanh nghiệp 30.000
3. Hao mòn TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
4. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ là lương cơ bản)
5. Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 10.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT), bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT) đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán
Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản và Báo cáo kết quả kinh doanh
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế toán sau:
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế toán sau:
Trong tháng 8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Cuối kỳ đơn vị xác định được trong kỳ có 150 sản phẩm X, 250 sản phẩm Y hoàn thành nhập kho; giá trị thành phẩm chế dở của X: 40 triệu đồng, của Y là 20 triệu đồng.
- Xác định giá của những tài sản tăng trong tháng 8
- Lập bảng tính các khoản trích theo lương
- Tính giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm X, Y tạo ra trong kỳ kế toán theo 2 phương pháp: theo khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí
- Xác định số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 8
- Xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối tháng 8.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền (bình quân sau mỗi lần nhập)
Tại doanh nghiệp Y, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
TK chi phí sản xuất dở dang: 12.000.
+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP A: 8.000.
+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP B: 4.000.
Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó
2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 35.000, trong đó
3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).
4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:
6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.
1. Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK tổng hợp, TK chi tiết.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó
2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 53.000, trong đó
3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).
4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:
Tổng chi phí sản xuất chung: 10.000 + 5.000 + 1.150 + 17.000 = 33.150
Phân bổ chi phí cho sản phẩm A: 22.100
Phân bổ chi phí cho sản phẩm B: 11.050
- Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ:
6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.
Z = 8.000 + 4.000 + 140.050 – 5.000 – 4.000 = 143.050
Z(A) = 8.000 + 86.700 – 5.000 = 89.700
Z(B) = 4.000 + 53.350 – 4.000 = 53.350
- Kết chuyển thành phẩm nhập kho:
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN:
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết.
Cho tình hình tại công ty XYZ trong tháng 10/N như sau (đvt:1.000 đồng)