Địa chỉ là một phần không thể thiếu gắn liền với thông tin cá nhân của mỗi người. Bất cứ ở đâu hay làm gì cũng cần địa chỉ như phương tiện để liên lạc. Giao tiếp sẽ thuận tiện hơn khi bạn biết cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh chuẩn xác, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Địa chỉ là một phần không thể thiếu gắn liền với thông tin cá nhân của mỗi người. Bất cứ ở đâu hay làm gì cũng cần địa chỉ như phương tiện để liên lạc. Giao tiếp sẽ thuận tiện hơn khi bạn biết cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh chuẩn xác, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Đối với những bạn sống tại chung cư, để giới thiệu đến người khác địa chỉ nhà, hãy thực hiện cách dưới đây:
Bước 1: Tương tự như trên, bước đầu ta cần chuyển tên riêng thành không dấu
Bước 2: Thêm vào phía sau danh từ chung chỉ đơn vị địa điểm tương ứng
Bước 3: Đối với thành phần là số nhà, phải thêm “No.” vào trước số.
Ví dụ: Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM => Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City.
Như vậy, Tiếng Anh Nghe Nói đã hướng dẫn cách đọc địa chỉ nhà bằng Tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu qua bài viết bổ ích trên. Vận dụng bài học trên sẽ giúp bạn học có thể đọc địa chỉ nhà, cơ quan, trường học rõ ràng và ghi nhớ lâu hơn.
Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% Giáo viên Bản Xứ giàu kinh nghiệm tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/
Tiền tệ là một trong những chủ đề quan trọng khi học bất kỳ ngôn ngữ nào. Để có thể học tập, làm việc và sinh sống tại một quốc gia nào đó, việc hiểu biết tiền tệ sẽ giúp ích rất lớn. Dưới đây là phần hướng dẫn cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh cơ bản mà Việt Uy Tín gửi đến nhằm giúp bạn có thể giao tiếp thuận lợi hơn khi đi du lịch, học tập hay nói chuyện với người bản địa.
Khi đọc địa chỉ nhà có thành phần gắn liền theo địa giới hành chính thôn, xóm, ấp, xã, huyện,… ta có công thức như sau:
Bước 1: Bỏ dấu của danh từ riêng (tên riêng) tiếng Việt
Bước 2: Thêm vào phía sau tên riêng các danh từ chỉ đơn vị hành chính tương ứng.
Lưu ý nếu địa chỉ riêng thể hiện ở dạng số, ta có: danh từ chung + số.
Ví dụ: Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai => Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Dưới đây là một số đơn vị tiền tệ hay gặp trogn tiếng Anh:
Trên đây là những chia sẻ về cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh mà Việt Uy Tín muốn gửi đến Quý khách. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp cho quá trình học tập, làm việc hoặc giao tiếp hằng ngày của Quý khách trở nên thuận tiện hơn.
Cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh thật ra không quá khó. Tuy nhiên, Quý khách cần phải nắm rõ được một vài nguyên tắc sau đây:
Ví dụ: Forty-four (44), Twenty-two (22)…
Muốn tách giữa tiền lẻ và tiền chẵn. Có thể chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nào nhỏ hơn hoặc dùng từ “point”.
Ngoài những con số, khi đọc tiền rất dễ gặp phải trường hợp số tiền không cụ thể. Lúc này, ta đọc như sau:
Ví dụ: My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)
Ví dụ: We spent over millions of dollars for our travel (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho chuyến du lịch của mình.)
Với địa chỉ nhà nằm ở khu phố, ta có cách đọc đơn giản theo các bước sau:
Bước 1: Bỏ dấu tên địa chỉ riêng
Bước 2: Thêm danh từ chung chỉ đơn vị tương ứng vào sau tên riêng.
Bước 3: Về thành phần số nhà, thêm “No.” vào trước số
Ví dụ: 128 đường Điện Biên Phủ, Phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh => No. 128, Dien Bien Phu Street, Ward 17, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City
Bạn đã từng được đọc hay nghe người khác giới thiệu về địa chỉ nhà có các thành phần viết tắt làm bạn cảm thấy khó hiểu. Đừng lo, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn giải nghĩa tại phần sau:
USD là đồng tiền quy định cho Hoa Kỳ. Đọc là dollar (đô -la). Quý khách có thể đọc số tiền bằng tiếng Anh có đơn vị đồng dollar theo ví dụ dưới đây:
Tham khảo các bước trả lời địa chỉ nhà tiếng Anh đầy đủ sau đây để không bị bỡ ngỡ khi ai đó đặt ra câu hỏi cho mình bằng tiếng Anh bạn nhé!
+ Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc nêu rõ tên số nhà hoặc tòa nhà trước.
Ví dụ: My address is 249 Hoa Lan Street (Địa chỉ của tôi là 249 đường Hoa Lan) hoặc I live in Building B, Apartment 502 (Tôi sống ở tòa nhà B, căn hộ 502)
+ Tiếp theo, đề cập đến tên đường.
Ví dụ: It’s located on Le Duan Street (Nó nằm trên đường Lê Duẫn)
+ Sau đó, ghi rõ tên thành phố hoặc quận.
Ví dụ: In the city of Vung Tau (Ở thành phố Vũng Tàu) hoặc In District 10 (Ở Quận 10).
+ Cuối cùng, đề cập đến tên quốc gia.
Mẫu câu trả lời cho câu hỏi về địa chỉ nhà đơn giản:
My address is/My company address is (địa chỉ của tôi là, địa chỉ công ty tôi là) + địa chỉ
Tương tự như đọc đồng USD, đọc tiền tệ Việt Nam trong tiếng Anh cũng như vậy. Ví dụ:
Trước khi đi đến cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh trong từng ngữ cảnh cụ thể, bạn cần nắm vững quy tắc chung sau đây để tránh sự sai sót khi thực hành:
+ Địa điểm là tên riêng bằng chữ thì ta sẽ đọc tên riêng bằng chữ trước sau đó đến danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…).
Ví dụ: Binh Son District (huyện Bình Sơn), Quang Ngai City (thành phố Quảng Ngãi)
+ Địa điểm tên riêng chỉ có số, ta đọc danh từ chung (các đơn vị quận, huyện, xã, phố,…) trước sau đó đến các số.
+ Địa điểm tên riêng vừa số và chữ, thứ tự như sau: đọc tên chung + số + chữ.
Ví dụ: Alley 02 ( ngách 02), Lane 10 (ngõ 10)
Thứ tự trên áp dụng chung cho cả đọc và viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh, lưu ý khi viết người học viết hoa chữ cái cả tên chung và riêng.
Ví dụ: Ho Chi Minh City (thành phố Hồ Chí Minh), Dien Bien Phu Street (đường Điện Biên Phủ)
Ở Việt Nam, địa chỉ thường đi cùng với địa giới hành chính và tùy theo khu vực sẽ có sự khác biệt trong thành phần dẫn đến cách đọc cũng khác nhau. Bạn học cần phải nắm chính xác cách đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh để giao tiếp trở nên dễ dàng.
Một số từ vựng cần thiết mà bạn cần phải nắm chắc để đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh chính xác. Cụ thể:
Để đọc địa chỉ nhà bằng tiếng Anh thành thạo, bạn cần bỏ túi một số từ vựng tiếng Anh sau đây:
– Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
– Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
– Sub-district or block or neighborhood: phường