Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Cấu trúc so that/ in order that (trong trư�ng hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to infinitive
Và dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.
↔ My dad turned off the TV for us to sleep.
(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Cấu trúc it is necessary that:
⇔ to be necessary (for sb) + to V
Và dụ: You don’t need to come here.
↔ It’s not necessary for you to come here.
(Ah không cần phải đến đây đâu)
Và dụ: I don’t love you anymore.
(Anh không còn yêu em nữa)
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Và dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tá»›i khi Nam hoà n thà nh xong hết má»�i công việc thì cáºu má»›i vá»� nhà )
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
Và dụ: Yuri is too fat to wear that dress.
↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.
(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)
Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V
Và dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoà n thà nh phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V
⇔ The last time + S + V + was …
↔ The last time I met Lucy was when we left school.
(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trư�ng)
↔ I last saw him when I was a student.
(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là h�c sinh)
Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Và dụ: This is the first time I have watched this film.
↔ I have never watched this film before.
(Tôi chưa bao gi� xem bộ phim nà y trước đây)
Cách viết lại câu sá» dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà ) Ä‘i vá»›i tÃnh từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
⇔ It + be + such + Noun + that
Và dụ: This film is so boring that no one wants to see it.
↔ It is such a boring film that no one wants to see it.
(Cái phim nà y chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)
SỠdụng cấu trúc cảm thán How và What
(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)
SỠdụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
Và dụ: My brother was accustomed to sleeping late.
↔ My brother was used to sleeping late.
(Anh không cần phải đến đây đâu)
Ngoà i việc thá»±c hà nh bà i táºp viết lại câu của Ä‘á»� bà i thì chúng ta còn sá» dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trÆ°á»�ng hợp dÆ°á»›i đây:
SỠdụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
As soon as I go home, he showed up.
↔ Hardly had I gone home when he showed up.
↔ No sooner had I gone home than he showed up.
(Ngay sau khi tôi v� nhà thì anh ta xuất hiện)
Viết lại câu với thì hiện tại hoà n thà nh sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
⇔ It has been + [th�i gian] + since + S + V2/-ed + …
Và dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.
↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.
(�ã ba năm kể từ th�i điểm Huân và Vy kết hôn)
Bạn có thể tham khảo các workbook hoặc download các file bài tập ngữ pháp tiếng Anh trên mạng để tự thực hành.
1. My mother bought me a nice blouse.
A nice blouse ___________________________________________
2. They say that the company is in difficulty.
The company ___________________________________________
3. You can get suntan by sunbathing.
If you _____________________________________________
4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�
We __________________________________________________
5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�
I asked her ___________________________________
6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.
Unless you ____________________________________
7. To know English is necessary.
It is ______________________________________________
8. May Day is considered to be the day of the working class.
Everyone _______________________________________
9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.
We saw the house ___________________________________
10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.
There didn’t __________________________________________
Trên đây, NativeX vừa giá»›i thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cÅ©ng nhÆ° bà i táºp viết lại câu tiếng Anh. Hi vá»�ng những kiến thức nà y sẽ há»— trợ cho bạn trong quá trình há»�c tiếng Anh. Chúc các bạn há»�c táºp tốt và thà nh công.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Đã có lỗi xảy ra trong quá trình xem video bài giảng. Vui lòng thử lại sau 17h00phút
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn ghi nhớ lý thuyết và nâng cao kỹ năng làm bài. Trong bài viết này, Edmicro giới thiệu về các dạng bài và cách làm cho người mới bắt đầu.
Để hình dung rõ hơn về bài tập tiếng Anh grammar, bạn có thể thực hành sau.
Dạy tiếng Anh cho bé 4 tuổi nên là một quá trình trải nghiệm thú vị và vui vẻ. Vì thế, các bài tập tiếng Anh cho bé 4 tuổi sẽ xuất hiện chủ yếu dưới dạng các trò chơi tương tác. Phụ huynh có thể áp dụng các dạng bài tập sau để ôn luyện tiếng Anh cho bé:
Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
Và dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nà o đẹp bằng Việt Nam)
Và dụ: My cake isn’t as big as his cake.
↔ His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cáºu ta ↔ Bánh của cáºu ta to hÆ¡n bánh của tôi)
Khi cho bé 4 tuổi làm bài tập tiếng Anh thường xuyên, dù chỉ là những bài tập đơn giản, bé sẽ được mở ra những cánh cửa mới cho tiềm năng vô hạn, như là:
Các bài tập tiếng Anh cho bé 4 tuổi không chỉ giúp củng cố kiến thức, mà còn nâng cao hiệu quả thực hành những gì đã học. Để mang đến trải nghiệm học tập tuyệt vời nhất, phụ huynh cần lựa chọn những bài tập có tính giải trí và dễ tiếp thu. Điều này không chỉ giúp trẻ tránh cảm giác nhàm chán mà còn khơi dậy niềm hứng thú trong việc học.
Dưới đây là danh sách các bài tập tiếng Anh thú vị từ VUS mà phụ huynh có thể tham khảo, giúp con bạn học tập một cách hứng thú và hiệu quả!
Các dạng viết lại câu đ� nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive
↔ The girl suggested going out for a walk.
(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đ� nghị đi ra ngoà i dạo)
↔ What about having some rest?
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n: